Máy lạnh treo tường 2.5hp lựa chọn tốt nhất cho những không gian diện tích từ 31 - 40 m2 như lắp đặt văn phòng, shop, quán cafe,....là lựa chọn tuyệt vời nhất. Giao hàng miễn phí tại TPHCM. Liên hệ đặt hàng và tư vấn nhanh nhất qua thông tin : CÔNG TY ĐIỆN LẠNH THANH HẢI CHÂU Hotline Kỹ thuật: 0911.260.247 - Mr.Luân ♦ Phòng Bán Hàng : 0901.4321.83 - 028.2212.0566 - 028.2200.7099 ♦ Email báo giá: infothanhhaichau@gmail.com ♦ Website công ty : thanhhaichau.com Sau đây Thanh Hải Châu xin giới thiệu đến quý khách hàng sản phẩm Máy lạnh treo tường 2.5hp hiện nay có những thương hiệu nào hiện nay cho khách hàng dể lựa chọn. 1. Máy lạnh treo tường Daikin 2.5hp Thương hiệu : Daikin Nơi sản xuất : Thái Lan Bảo hành : 01 năm máy, 05 năm máy nén Gía máy :21.300.000 đ - 28.200.000 đ (Đã bao gồm VAT) => Link chi tiết model sản phẩm : https://thanhhaichau.com/san-pham/may-lanh-treo-tuong?brand=58 2. Máy lạnh treo tường Panasonic 2.5hp Thương hiệu : Panasonic Nơi sản xuất : Malaysia Bảo hành : 01 năm Gía máy : 20.900.000 đ - 25.800.000 đ ( =>Thông tin sản phẩm qua: https://thanhhaichau.com/san-pham/may-lanh-treo-tuong?brand=56 3. Máy lạnh treo tường LG 2.5hp Model máy : V24ENF Thương hiệu : LG Nơi sản xuất : Thái Lan Bảo hành : 2 năm máy, 10 năm Block Gía sản phẩm : 16.600.000 đ 4. Máy lạnh treo tường Toshiba 2.5hp Thương hiệu : Toshiba Nơi sản xuất : Thái Lan Bảo hành : 02 năm Gía máy : 18.650.000 đ - 21.400.000 đ => Thông chi tiết: https://thanhhaichau.com/san-pham/may-lanh-treo-tuong?brand=55 5. Máy lạnh treo tường Reetech 2.5hp Thương hiệu : Reetech Nơi sản xuất : Indonesia Bảo hành : 2 năm máy, 5 năm block Gía máy : 12.650.000 đ - 16.500.000 đ => Chi tiết sản phẩm : https://thanhhaichau.com/san-pham/may-lanh-treo-tuong?brand=53 6. Máy lạnh treo tường Mitsubishi Heavy 2.5hp Thương hiệu : Mitsubishi Heavy Nơi sản xuất : Nhật Bản/ Thái Lan Bảo hành : 2 năm máy, 5 năm block Gía máy : 18.200.000 đ - 21.500.000 đ => Chi tiết hơn về sản phẩm : https://thanhhaichau.com/san-pham/may-lanh-treo-tuong?brand=52 7. Máy lạnh treo tường Midea 2.5hp Model máy : MSAB1-24CRN1 Thương hiệu : Midea Nơi sản xuất : Việt Nam Bảo hành : 02 năm Gía máy : 12.500.000 đ 8. Máy lạnh treo tường Gree 2.5hp Model máy : GWC24IE-E3N9B2A Thương hiệu : Gree Nơi sản xuất : Trung Quốc Bảo hành : 03 năm máy, 05 năm máy nén Gía máy: 15.150.000 đ 9. Máy lạnh treo tường Sumikura 2.5hp Thương hiệu : Sumikura Nơi sản xuất : Malaysia Bảo hành : 02 năm Gía máy : 14.200.000 đ -16.100.000 đ => Xem chi tiết sản phẩm : https://thanhhaichau.com/san-pham/may-lanh-treo-tuong?brand=49 10. Máy lạnh treo tường Casper 2.5hp Thương hiệu : Casper Nơi sản xuất : Thái Lan Bảo hành : 3 năm máy, 5 năm máy nén Gía máy : 14.200.000 đ - 16.600.000 đ => Xem từng model và giá : https://thanhhaichau.com/san-pham/may-lanh-treo-tuong?brand=46 11. Máy lạnh treo tường Funiki 2.5hp Model máy : SC24MMC2 Thương hiệu : Funiki Nơi sản xuất : Malaysia Bảo hành : 02 năm Gía máy : 12.100.000 đ 12. Máy lạnh treo tường Nagakawa 2.5hp Model máy : NS-C24R2H06 Thương hiệu : Nagakawa Nơi sản xuất : Malaysia Bảo hành : 02 năm Gía máy : 12.200.000 đ =>Trên đây là toàn bộ các thương hiệu Máy lạnh treo tường 2.5hp trên thị trường khách hàng có thể tham khảo tại đây. Trích từ nguồn tin "Máy lạnh treo tường "nào tốt hơn: https://thanhhaichau.com/san-pham/may-lanh-treo-tuong?brand=0
Theo quy định của pháp luật, không phải tất cả các trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở đều phải xin giấy phép xây dựng. Một số trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở sẽ được miễn giấy phép xây dựng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc cải thiện chất lượng nhà ở mà không gặp phải thủ tục hành chính phức tạp. Cụ thể, những trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở được miễn giấy phép bao gồm các công việc không làm thay đổi kết cấu, diện tích hay mục đích sử dụng của công trình, ví dụ như sơn lại tường, thay đổi cửa, lắp đặt hệ thống điện nước trong nhà mà không thay đổi diện mạo hoặc ảnh hưởng đến cấu trúc chịu lực của công trình. Việc miễn giấy phép xây dựng còn giúp giảm thiểu thời gian và chi phí cho chủ nhà, đồng thời vẫn đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định về xây dựng. Khi nào sửa chữa, cải tạo nhà ở được miễn giấy phép? Giấy phép xây dựng được hiểu là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình. Việc cấy giấy phép xây dựng nhằm đảm bảo Nhà nước có thể quản lý việc xây dựng theo quy hoạch, tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan như bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các công trình kiến trúc có giá trị,… Trên cơ sở cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan nhà nước có căn cứ để kiểm tra, giám sát thi công, xử lý các vi phạm về đất đai, trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công,… Tuy nhiên, có phải trường hợp nào xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình cũng phải xin cấp giấy phép xây dựng không? Để xác định trường hợp nào chủ đầu tư phải làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng thì cần tìm hiểu kỹ quy định của luật đất đai, luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, khi sửa chữa, cải tạo nhà ở thì có 02 trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm: – Trường hợp 1: Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình; – Trường hợp 2: Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc. Như vậy, nếu không thuộc 02 trường hợp trên thì phải có giấy phép. Hay nói cách khác, khi sửa chữa, cải tạo nhà ở mà có những thay đổi sau thì phải có giấy phép: + Làm thay đổi kết cấu chịu lực; + Làm thay đổi công năng sử dụng; + Làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình; + Làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc. Theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2020: Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng và các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm: – Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp; – Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng; – Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này; – Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường; – Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ; – Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; – Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này; – Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; – Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa; – Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý. Thủ tục xin giấy phép cải tạo, sửa chữa nhà ở Trường hợp không cần phải xin giấy phép xây dựng mới mà chỉ cần xin giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa cải tạo công trình. Quy định tại Điều 96 Luật xây dựng 2014 hồ sơ bao gồm: ‘Điều 96. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình. 2. Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật. 3. Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình, nhà ở riêng lẻ đề nghị được cải tạo. >>> Xem thêm : Sửa Chữa Nhà Chung Cư Có Cần Phải Xin Phép Không ? Địa chỉ: Số 35, Đường số 7, P. Linh Tây, Tp Thủ Đức, Hồ Chí Minh Hotline: 0963 075 749 Website: Sửa Nhà Sài Gòn - Công Ty Dịch Vụ Sửa Chữa Nhà Trọn Gói Tại Tp Hồ Chí Minh